Sự phê bình của người bạn còn tốt hơn lời nịnh nọt của kẻ thù ''

Ngày 13 tháng 03 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ Toán-Tin

Cập nhật lúc : 06:46 23/10/2014  

Kế hoạch năm 2014-2015

TRƯỜNG THCS TT PHONG ĐIỀN  CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

         TỔ TOÁN- LÝ- C.NGHỆ                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                 

                Số 01/ LTC

 

KẾ HOẠCH  HOẠT ĐỘNG TỔ NĂM HỌC 2014 -2015

 

            - Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2014- 2015 của Phòng  Giáo dục -  Đào tạo Phong Điền

            - Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học 2014 – 2015 của  trường THCS Nguyễn Duy . Nay tổ Toán- lý- Công nghệ  xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2014- 2015 như sau:

 

I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Bối cảnh năm học:

            - Năm học 2014 – 2015 là năm thực hiện tốt chủ đề năm năm học: Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”. Năm học tiếp tục thực hiện các cuộc vận động của ngành “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”“ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và thực hiện phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”

2. Biên chế tổ:  14 trong đó  Nam:  06     Nữ: 08

- Nhóm Toán : 8 giáo viên (04 nữ).

- Nhóm Lý , Công Nghệ : 5 giáo viên (03 nữ) .

- 1nhân viên phụ trách thiết bị (nữ).

  • Hệ đào tạo : Đại Học : 13 giáo viên.  Đang theo học nâng chuẩn: 01(nhân viên).

 

3. Đặc điểm tình hình của tổ:

a/ Thuận lợi:

- Trình độ của giáo viên trong tổ đều đạt chuẩn và trên chuẩn.

- Đa số giáo viên trong tổ đều trẻ, năng động nhiệt tình trong công tác, sáng tạo trong chuyên môn, luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm đối với học sinh.

- Được sự lãnh, chỉ đạo của chi bộ, BGH nhà trường nên đa số các thành viên trong tổ đều được phân công đúng chuyên môn.

- Có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các thành viên trong tổ, luôn giúp đỡ nhau trong chuyên môn, tìm tòi học hỏi cùng nhau tiến bộ.

- Tổ có 13 giáo viên trong đó có 01 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, 12 giáoviên được chuyên môn nhà trường xếp loại tôt  nên công trong công tác giảng dạy có nhiều thuận lợi. 

b/ Khó khăn:

- Chất lượng học tập của học sinh đối với bộ môn tự nhiên còn yếu.

- Một số học sinh chưa chịu khó học bài và làm bài tập ở nhà làm mất căn bản kiến thức.

- Đồ dùng dạy học còn hạn chế nên ảnh hưởng đến chất lượng bộ môn.  

II/ CÁC MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU:

- Chất lượng mũi nhọn cần được duy trì và phát huy hơn những năm học trước. Có đội tuyển học sinh giỏi các môn: Toán, lí, MTCT khối 8, 9 đạt giải cao, có học sinh giỏi tham gia bồi dưỡng để dự thi cấp tỉnh và phấn đấu có từ 2 đến 3 giải cấp tỉnh.

- Chất lượng bộ môn đạt theo kế hoạch đăng kí đầu năm.

- Tham gia thi giáo viên giỏi cấp trường, phấn đấu có giáo viên dự thi GVG cấp huyện đạt kết quả tốt.

- Tổ chức ngoại khóa, chuyên đề, tham gia các hội thi do ngành tổ chức: Thi giáo viên giỏi cấp huyện.

III / BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:

1/ Thực hiện nhiệm vụ năm học:

- Thực hiện tốt chủ đề năm học mới “ Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng”, cuộc vận động “ Học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương  đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua     “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực ”

- Thực hiện tốt quy chế chuyên môn  như soạn, giảng, chấm, chữa, bảo đảm dạy đúng, đủ chương trình của Bộ giáo dục.

+ Đối với các lớp chọn như lớp 61,62,  71, 72,  81, 8 2, 91  cần bám sát chương trình của Bộ, trên chương trình sẵn giáo viên cần nâng cao và mở rộng, đào sâu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vận dụng tốt để học sinh tham gia thi học sinh giỏi đạt kết quả cao.

+ Đối với các lớp đại trà: Bám sát chương trình, giúp học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản nhất ở SGK, rèn luyện kĩ năng làm các bài tập, đảm bảo cho HS đạt kết quả tốt trong kiểm tra và thị cử.

2/ Về việc đổi mới phương pháp dạy học:

- Tất cả giáo viên đều chú trọng giáo dục toàn diện cho học sinh, luôn chú trọng đổi mới phương pháp dạy học, biết lồng ghép để rèn luyện kĩ năng sống cho HS.

a, Soạn bài:

- Bài dạy tinh gọn theo chương trình giảm tải của Bộ và có tính hệ thống.

- Soạn đúng, đủ, và trước một tuần khi lên lớp.

- Bám chuẩn kiến thức và kĩ năng.

b, Khâu lên lớp:

- Giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản của bài học.

- Vận dụng tốt các phương pháp dạy học và kết hợp nhuần nhuyễn các phương pháp trong một bài học.

- Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh đặc biệt rèn luyện cho học sinh năng lực tự học.

- Hạn chế việc thầy đọc trò chép.

3/ Những hoạt động nâng cao:

 - Luôn trau dồi, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, thông qua công tác dự giờ, thao giảng, để học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học. Mọi thành viên trong tổ  đều thống  nhất thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, soạn giảng chấm chữa kịp thời, đầy đủ, đúng chương trình, sử dụng có hiệu quả tối ĐDDH và phương tiện dạy học hiện có, đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào giảng dạy và đưa vào thi đua của  từng cá nhân.

 - Luôn coi trọng việc kiểm tra, soạn giảng, chấm chữa, dự giờ đồng nghiệp đáp ứng yêu cầu của việc đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh.

 -Tham gia đầy đủ các buổi họp chuyên môn, chuyên đề, hội thảo rút kinh nghiệm để không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học. 

- Tăng cường sử dụng CNTT trong các bài giảng, khai thác tối đa hiệu quả các thiết bị dạy học, phương tiện nghe nhìn, phòng học bộ môn, coi trọng thực hành thí nghiệm đảm bảo cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho HS, chú trọng việc liên hệ kiến thức thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung của từng bài học.    

a, Chất lượng học tập của học sinh: (Bảng đăng kí kèm theo)

 

 

 

 

<td colsp

BẢNG ĐĂNG KÍ CHẤT LƯỢNG MÔN TOÁN

Năm học : 2014-2015

Stt

Lớp

SS

Giỏi

Khá

TB

 

Yeu

Kém

GV dạy

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

6/1

20

14 

70,0

 6

 30,0

 0

0,0

 0

0,0

0,0

Nguyễn Thị Thúy

2

6/2

20

10 

50,0

 30,0

20,0

 0

0,0

0,0

Nguyễn Viết Văn

3

6/3

30 

 11

36,7

13 

 43,3

20,0

0,0

0,0

Nguyễn Viết Văn

4

6/4

28

7,1

 25,0

11 

39,3

25,0

3,6

0,0

Nguyễn Khoa Huyền Trâm

5

6/5

26

 3

11,5

23,1 

 7

26,9

 10

38,5

0,0

Nguyễn Thị Thúy

6

6/6

29

6,9

 6

20,7 

10 

34,5

11 

37,9

0,0

Nguyễn Viết Văn

7

6/7

27

 1

3,7

25,9 

12 

44,4

26,0

0,0

Hoàng Quý Hùng

8

7/1

22

18

81,8

4

18,2

0

0

0

0,0

0

0,0

Nguyễn Khoa Huyền Trâm

9

7/2

24

11

45,8

9

37,5

4

16,67

0

0,0

0

0,0

Nguyễn Thị Ngọc Lan

10

7/3

29

4

13,8

11

37,9

9

31,03

5

17,2

0

0,0

Nguyễn Viết Văn

11

7/4

24

1

4,2

8

33,3

8

33,33

5

20,8

2

8,3

Nguyễn Thị Thúy

12

7/5

30

3

10,0

10

33,3

10

33,33

7

23,3

0

0,0

Nguyễn Khoa Huyền Trâm

13

7/6

27

2

7,4

5

18,5

8

29,63

10

37,0

2

7,4

Nguyễn Viết Văn

14

7/7

15

0

0,0

1

6,7

8

53,33

5

33,3

1

6,7

Nguyễn Viết Văn

15

8/1

20

11

55,0

8

40,0

1

5

0

0,0

0

0,0

Lê Minh Ngọc

16

8/2

19

10

52,6

8

42,1

1

5,263

0

0,0

0

0,0

Nguyễn Hữu Tuấn

17

8/3

29

4

13,8

12

41,4

11

37,93

2

6,9

0

0,0

Nguyễn Thị Ngọc Lan

18

8/4

30

1

3,3

7

23,3

18

60

4

13,3

0

0,0

Lê Thị Minh Thùy

19

8/5

30

0

0,0

6

20,0

13

43,33

11

36,7

0

0,0

Lê Minh Ngọc

20

8/6

29

2

6,9

7

24,1

10

34,48

8

27,6

2

6,9

Nguyễn Khoa Huyền Trâm

22

9/1

24

22

91,7

2

8,3

0

0

0

0,0

0

0,0

Hoàng Quý Hùng

23

9/2

22

6

27,3

7

31,8

8

36,36

1

4,5

0

0,0

Lê Minh Ngọc

24

9/3

20

1

5,0

4

20,0

7

35

8

40,0

0

0,0

Nguyễn Hữu Tuấn

25

9/4

19

0

0,0

6

31,6

10

52,63

3

15,8

0

0,0

Hoàng Quý Hùng

26

9/5

15

0

0,0

3

20,0

6

40

6

40,0

0

0,0

Lê Minh Ngọc

27

9/6

23

3

13,0

6

26,1

9

39,13

5

21,7

0

0,0

Nguyễn Thị Thúy

28

9/7

21

2

9,5

5

23,8

9

42,86

5

23,8

0

0,0

Nguyễn Hữu Tuấn

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                           

BẢNG ĐĂNG KÍ CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2014 - 2015. MÔN VẬT LÍ

 

Stt

Lớp

Sĩ số

G

K

TB

Y

KÉM

GV dạy

 

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

 

1

7/1

22

17

77,3

5

22,7

0

0,0

0

0,0

0

0

Nguyễn Hữu Vỹ

 

2

7/2

24

13

54,2

11

45,8

0

0,0

0

0,0

0

0

Nguyễn Hữu Vỹ

 

3

7/3

29

3

10,3

15

51,7

9

31,0

2

6,9

0

0

Hồ Thị Kim Tuyết

 

4

7/4

24

2

8,3

5

20,8

12

50,0

5

20,8

0

0

Nguyễn Hữu Vỹ

 

5

7/5

30

2

6,7

15

50,0

9

30,0

2

13,3

0

0

Nguyễn Hữu Vỹ

 

6

7/6

27

5

18,5

9

33,3

7

25,9

6

22,2

0

0

Hồ Thị Kim Tuyết

 

7

7/7

15

1

6,7

7

46,7

4

26,7

3

20,0

0

0

Hồ Thị Kim Tuyết

 

8

8/1

20

19

95,0

1

5,0

0

0,0

0

0,0

0

0

Nguyễn Hữu Vỹ

 

9

8/2

19

18

94,7

1

5,3

0

0,0

0

0,0

0

0

Nguyễn Hữu Vỹ

 

10

8/3

29

14

48,3

13

44,8

1

3,4

0

3,4

0

0

Nguyễn Hữu Vỹ

 

11

8/4

30

9

30,0

10

33,3

11

36,7

0

0,0

0

0

Nguyễn Hữu Vỹ

 

12

8/5

30

4

13,3

16

53,3

8

26,7

2

6,7

0

0

Nguyễn Hữu Vỹ

 

13

8/6

29

4

13,8

7

24,1

14

48,3

5

13,8

0

0

Nguyễn Hữu Vỹ

 

14

8/7

6

0

0,0

1

16,7

4

66,7

1

16,7

0

0

Nguyễn Hữu Vỹ

 

15

9/1

24

23

95,8

1

4,2

0

0,0

0

0,0

0

0

Lê Thị Hiếu

 

16

9/2

23

7

30,4

10

43,5

6

26,1

0

0,0

0

0

Lê Thị Hiếu

 

17

9/3

20

2

10,0

7

35,0

9

45,0

2

10,0

0

0

Lê Thị Hiếu

 

18<