Tổ Ngữ Văn
Kế hoạch năm 2015-2016
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY TỔ VĂN - SỬ - GDCD Số : 01/KH-TCM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Phong Điền, ngày 29 tháng 9 năm 2015
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VĂN - SỬ - GDCD
NĂM HỌC 2015 - 2016
Căn cứ các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo về việc chỉ đạo hướng dẫn triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 - 2016;
Căn cứ hướng dẫn chỉ đạo số 68/BC-PGD&ĐT-THCS ngày 22 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của trường THCS Nguyễn Duy, tổ Văn - Sử - Giáo dục công dân xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2015 - 2016 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học :
- Tiếp tục nâng cao nhận thức và tích cực triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những việc làm thiết thực, hiệu quả, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của giáo viên.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả “Chương trình hành động của ngành triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thức XI và Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XIV về Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011- 2016”.
- Tiếp tục thực hiện “Đề án nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng HS giỏi, HS năng khiếu phổ thông; xây dựng trường THCS Nguyễn Duy đến năm 2016 thành trường chuẩn trọng điểm của huyện” theo nghị quyết số 4C/2013/NQ-HĐND.
- Chất lượng bộ môn năm học 2014 - 2015:
Môn |
Số lượng |
Giỏi |
Tỉ lệ % |
Khá |
Tỉ lệ % |
Trung bình |
Tỉ lệ % |
Yếu |
Tỉ lệ % |
Kém |
Tỉ lệ % |
Ngữ văn |
624 |
117 |
18.8 |
180 |
28.8 |
277 |
44.4 |
46 |
7.4 |
4 |
0.6 |
Lịch sử |
624 |
153 |
24.5 |
293 |
47 |
161 |
25.8 |
17 |
2.7 |
0 |
0 |
GDCD |
624 |
219 |
35.1 |
262 |
42 |
138 |
22.1 |
5 |
0.8 |
0 |
0 |
2. Đặc điểm tình hình của tổ:
a/ Thuận lợi:
- Luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao, đôn đốc, xây dựng chân thành của Lãnh đạo nhà trường giúp tổ hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
- Tổ gồm có 14 CB – GV (giáo viên dạy Ngữ văn: 08; giáo viên dạy Lịch Sử: 02; giáo viên dạy GDCD: 3, nhân viên: 01 thư viện), trong đó 100% giáo viên - nhân viên đạt chuẩn và 71,4 % giáo viên - nhân viên trên chuẩn, trong đó 01 thạc sĩ môn Lịch sử. Số lượng đảng viên : 04.
- Các thành viên có tinh thần đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong đời sống cũng như kinh nghiệm về chuyên môn.
- Các giáo viên của tổ nhiệt tình trong công tác và có kỉ luật lao động tốt, có nhiều sáng tạo trong công việc, có tinh thần tự học rất cao, luôn trao dồi kiến thức và cập nhật thông tin để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
- Rất nhiều Cha mẹ học sinh quan tâm đến việc học tập của học sinh .
- Hầu hết là giáo viên ở địa phương nên nơi ăn chốn ở ổn định, yên tâm giảng dạy.
b/ Khó khăn:
Mặc dù số lượng giáo viên không thiếu nhưng sự phân bổ giáo viên của từng môn trong tổ không đều: Giáo viên môn Lịch sử thiếu, giáo viên môn GDCD thừa nên phải dạy trái chuyên môn (Công nghệ và Lịch sử) do đó gặp một số trở ngại trong chuyên môn.
II. MỤC TIÊU NĂM HỌC:
Nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng HS giỏi và HS năng khiếu phổ thông; xây dựng Trường Trung học cơ sở Nguyễn Duy thành trường chuẩn trọng điểm của huyện đến năm 2016.
III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN :
1. Nhiệm vụ chung:
Quán triệt các văn bản chỉ đạo của các cấp và của ngành, phát huy cao độ năng lực và tinh thần trách nhiệm của đội ngũ giáo viên nhằm tạo ra những chuyển biến lớn và đồng bộ trên tất cả các mặt, nâng cao chất lượng giáo dục trung học cơ sở, từng bước đáp ứng yêu cầu của giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả, sáng tạo việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ Chính trị; tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những việc làm thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện của nhà .trường và nhiệm vụ được phân công; gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục của nhà trường, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
2. Những nhiệm vụ cụ thể và biện pháp thực hiện:
▪ Nhiệm vụ 1:
* Nội dung:Thực hiện quy chế chuyên môn.
- 100% giáo viên có đầy đủ các loại hồ sơ, giáo án theo quy định của chuyên môn.
- 100% giáo viên dạy đúng, đủ theo phân phối chương trình của Bộ GD&ĐT.
- 100% giáo viên thực hiện soạn, giảng, chấm, chữa kịp thời, không dạy chay.
- Bài soạn, bài giảng phải bảo đảm chuẩn kiến thức, kĩ năng.
* Biện pháp: Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở kịp thời (theo kế hoạch cụ thể ).
▪ Nhiệm vụ 2: Đổi mới phương pháp giảng dạy, dạy và học theo chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học thông qua công tác bồi dưỡng, dự giờ thăm lớp của giáo viên ; tổ chức chuyên đề, ngoại khóa nhằm tháo gỡ những vướng mắc trong chuyên môn; tổ chức dự giờ thăm lớp theo tiến độ đã đăng kí, đảm bảo mỗi tiết thao giảng có từ 2 giáo viên cùng chuyên môn trở lên dự giờ ; tham gia hội thi giáo viên giỏi cấp trường.
- Đổi mới việc sinh hoạt tổ chuyên môn, tăng cường theo hướng trao đổi, thảo luận về các chủ đề, nội dung giảng dạy, rút kinh nghiệm, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc gặp phải trong quá trình giảng dạy...
- Đối với các lớp trọng điểm: Bám sát chương trình của Bộ, của Phòng. Trên cơ sở kiến thức nền của chương trình, giáo viên phải giúp học sinh vừa mở rộng vừa đào sâu kiến thức và có kỹ năng vận dụng tốt để học sinh tham gia thi học sinh giỏi.
- Đối với các lớp khác: Bám sát chương trình, giúp học sinh nắm chắc những kiến thức cơ bản nhất trong sách giáo khoa, rèn luyện kỹ năng làm bài, bảo đảm cho học sinh đạt kết quả tốt trong kiểm tra, thi cử và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
- Trong giảng dạy cần chú trọng yêu cầu giáo dục toàn diện. Giáo viên cần phát huy thế mạnh của môn Xã hội trong việc giáo dục đạo đức, nhân cách cho học sinh , định hướng cho học sinh trong thị hiếu thẩm mĩ, ứng xử có văn hóa trong các mối quan hệ trong cũng như ngoài nhà trường.
* Nội dung:
a. Soạn giảng:
- Bài giảng phải tinh gọn và có tính hệ thống. Bài soạn thể hiện cụ thể hoạt động của giáo viên và học sinh .
- Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành trong các môn học; bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; tăng cường liên hệ thực tế, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học.
- Tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS. Giáo viên chủ động thiết kế bài giảng linh hoạt, khoa học, sắp xếp hợp lý các hoạt động của giáo viên và học sinh, trong đó chú trọng công tác hướng dẫn học sinh tự quan sát để rút ra nhận xét; phối hợp tốt giữa làm việc cá nhân và theo nhóm; nhận xét định tính và định lượng các hoạt động về kết quả hoạt động, qua đó đề xuất hoặc triển khai kịp thời các hướng dẫn, góp ý, điều chỉnh nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh. Chú trọng công tác phụ đạo học sinh yếu; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục tình trạng này; vận động nhiều lực lượng tham gia nhằm duy trì sĩ số.
- Hạn chế tối đa tình trạng đọc - chép, phát huy tính tích cực chủ động của học sinh, bảo đảm chuẩn kiến thức kĩ năng, GV tạo điều kiện, hướng dẫn học sinh rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ; xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với các đối tượng giúp học sinh vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, khắc phục việc ghi nhớ máy móc, không nắm vững bản chất.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tìm kiếm tư liệu phục vụ hoạt động dạy học. Sử dụng thiết bị ĐDDH hợp lí, phát huy tối đa hiệu quả.
- Chú trọng đến việc rèn luyện kỹ năng diễn đạt cho học sinh - cả dạng nói và dạng viết.
b. Kiểm tra đánh giá:
- Tổ chức thực hiện Thông tư số 58/2013/TT-BGD&ĐT, ngày 12/12/2013, v/v Ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT của Bộ GD&ĐT. Tổ chức đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành; kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh.
- Tiến hành nghiêm túc hoạt động kiểm tra 2 chung trong môn Ngữ Văn… ở tất cả các khâu ra đề, coi thi. Chú trọng việc tổ chức kiểm tra nghiêm túc, đúng quy chế, đảm bảo khách quan, trung thực, công bằng, nhận xét đánh giá đúng năng lực thực chất của học sinh.
- Các hình thức kiểm tra, đánh giá đều phải hướng tới phát triển năng lực của học sinh; coi trọng đánh giá để giúp đỡ học sinh về phương pháp học tập, động viên sự cố gắng, hứng thú học tập của các em.
- Trong quá trình ra đề, cần tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương đất nước để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội, đảm bảo 50% nội dung kiểm tra ở mức độ hiểu, nhận biết. Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng ma trận đề kiểm tra cho mỗi chương và cả chương trình môn học; tăng cường ra câu hỏi kiểm tra để bổ sung cho thư viện câu hỏi của trường.
- Nâng cao chất lượng các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
- Nghiêm túc thực hiện việc xây dựng ma trận đề kiểm tra chung, ra đề chung, tổ chức kiểm tra chung trong môn Ngữ văn sẽ tiến hành kiểm tra chung đối với những bài kiểm tra định kì. Các đề kiểm tra được lưu giữ qua ngân hàng đề riêng của tổ. Mặt khác, tăng cường xây dựng "Nguồn học liệu mở" (thư viện) câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo có chất lượng trên website của Bộ, sở GDĐT, phòng GDĐT và các trường học.
c. Chấm chữa:
- Kịp thời, đúng theo tiến độ phân phối chương trình.
- Trung thực, chính xác, khách quan nhằm động viên, khích lệ đúng mức tinh thần học tập của học sinh.
- Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, động viên sự cố gắng tiến bộ của học sinh. Việc cho điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Chú ý hướng dẫn học sinh đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình.
* Biện pháp: Nâng cao chất lượng của các buổi sinh hoạt tổ bằng cách: có kế hoạch cụ thể để trao đổi các nội dung đổi mới phương pháp dạy và học; dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng, đổi mới kiểm tra và đánh giá ; kết hợp với chuyên môn, BGH kiểm tra góp ý để giáo viên kịp thời bổ sung.
▪ Nhiệm vụ 3: Bồi dưỡng học sinh giỏi
Phân công GV dạy BDHSG:
Khối |
Môn Ngữ Văn - GV dạy |
Môn Lịch sử - GV dạy |
6 |
Cô Hoàng Thị Lý |
|
7 |
Cô Mai Kim Chung |
|
8 |
Cô Hồ Đăng Trinh Tiên |
Cô Lê Thị Yến Nhi |
9 |
Thầy Nguyễn Dư Hà |
Cô Ngô Thị Thuận |
* Chỉ tiêu: Trong năm học 2015 - 2016 phấn đấu:
+ Giải huyện: 16 học sinh có giải môn Ngữ văn (Lớp 6: 4 giải, lớp 7: 4 giải, lớp 8: 4 giải, lớp 9: 4 giải), 02 HS có giải môn Lịch sử (lớp 8: 1 giải, lớp 9: 1 giải),.
+ Giải tỉnh: 2 giải ( 01 Ngữ văn, 01 Lịch sử).
* Biện pháp:
+ Lựa chọn học sinh học bồi dưỡng đúng đối tượng.
+ Tổ chuyên môn phối hợp xây dựng nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi cùng với giáo viên dạy bồi dưỡng.
+ Cùng với chuyên môn trường, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, theo dõi nội dung dạy bồi dưỡng của giáo viên.
▪ Nhiệm vụ 4: Những hoạt động nâng cao.
- Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ, nhóm chuyên môn thông qua hoạt động nghiên cứu bài học. Tăng cường hoạt động dự giờ thăm lớp, đổi mới kiểm tra đánh giá; tham gia tích cực trong các hội thảo từ cấp trường, cụm chuyên môn, huyện.
- Tổ chức bồi dưỡng cho những giáo viên được chọn đội tuyển tham gia các hội thi do ngành phát động.
- Thao giảng: Mỗi GV thao giảng 02 tiết/năm học có sử dụng CNTT phát huy tối đa hiệu quả, vận dụng phần mềm đã được tập huấn.
- Dự giờ: 9 tiết/ HK trong đó có ít nhất 7 tiết thuộc bộ môn của mình dạy và 2 tiết hội giảng hoặc chuyên đề .
▪ Nhiệm vụ 5: Các hoạt động ngoại khóa và chuyên đề.
- Tổ chức các chuyên đề và hoạt động ngoại khóa thiết thực phù hợp với tình hình thực tế và theo sát với mục tiêu, nhiệm vụ và các chuyên đề đã được tập huấn trong năm học.
- Chuyên đề:
+ Môn GDCD: Tích hợp giáo dục liên môn trong giáo dục truyền thống văn hóa và bảo vệ di sản văn hóa của dân tộc. Thời gian thực hiện: tháng 11
+ Môn Ngữ văn: Dạy học tích hợp liên môn qua chùm văn bản truyền thuyết Ngữ Văn 6. Thời gian thực hiện: tháng 12
▪ Nhiệm vụ 6: Thực hiện tốt quy định về thanh kiểm tra, thúc đẩy trong hoạt động chuyên môn
- Kiểm tra hồ sơ sổ sách giáo viên 1 lần/ HK theo quy định của BGH.
- Dự giờ chuyên đề: 09 giáo viên/ năm học.
- KTTD: 4 giáo viên/ năm học, đạt tỉ lệ 30,8%. Cụ thể:
TT |
HỌ VÀ TÊN GV ĐƯỢC KIỂM TRA |
THỜI GIAN THỰC HIỆN (dự kiến) |
1 |
Mai Kim Chung |
Tháng 10/2015 |
2 |
Lê Thị Nhạn |
Tháng 10/2015 |
3 |
Nguyễn Dư Hà |
Tháng 11/2015 |
4 |
Hoàng Kim Lúc |
Tháng 11/2015 |
IV. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Chỉ tiêu chất lượng: Kèm theo kế hoạch cá nhân.
ĐĂNG KÍ CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2015 - 2016 |
|||||||||||||
Môn |
Khối |
Số lượng |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
||||||
SL |
Tỷ lệ% |
SL |
Tỷ lệ% |
SL |
Tỷ lệ% |
SL |
Tỷ lệ% |
SL |
Tỷ lệ% |
||||
Ngữ văn |
6 |
180 |
23 |
12.8 |
71 |
39.4 |
72 |
40.0 |
14 |
7.8 |
0 |
0.0 |
|
7 |
179 |
32 |
17.9 |
59 |
33.0 |
70 |
39.1 |
18 |
10.1 |
0 |
0.0 |
||
8 |
160 |
37 |
23.1 |
55 |
34.4 |
55 |
34.4 |
13 |
8.1 |
0 |
0.0 |
||
9 |
144 |
24 |
16.7 |
51 |
35.4 |
56 |
38.9 |
13 |
9.0 |
0 |
0.0 |
||
Cộng |
|
663 |
116 |
17.5 |
236 |
35.6 |
253 |
38.2 |
58 |
8.7 |
0 |
0.0 |
|
Lịch sử |
6 |
180 |
82 |
45.6 |
67 |
37.2 |
22 |
12.2 |
9 |
5.0 |
0 |
0.0 |
|
7 |
179 |
68 |
38.0 |
67 |
37.4 |
40 |
22.3 |
4 |
2.2 |
0 |
0.0 |
||
8 |
160 |
55 |
34.4 |
53 |
33.1 |
45 |
28.1 |
7 |
4.4 |
0 |
0.0 |
||
9 |
144 |
54 |
37.5 |
65 |
45.1 |
25 |
17.4 |
0 |
0.0 |
0 |
0.0 |
||
Cộng |
|
663 |
259 |
39.1 |
252 |
38.0 |
132 |
19.9 |
20 |
3.0 |
0 |
0.0 |
|
GDCD |
6 |
180 |
82 |
45.6 |
67 |
37.2 |
22 |
12.2 |
9 |
5.0 |
0 |
0.0 |
|
7 |
179 |
68 |
38.0 |
67 |
37.4 |
40 |
22.3 |
4 |
2.2 |
0 |
0.0 |
||
8 |
160 |
56 |
35.0 |
53 |
33.1 |
44 |
27.5 |
7 |
4.4 |
0 |
0.0 |
||
9 |
144 |
54 |
37.5 |
65 |
45.1 |
25 |
17.4 |
0 |
0.0 |
0 |
0.0 |
||
Cộng |
|
663 |
260 |
39.2 |
252 |
38.0 |
131 |
19.8 |
20 |
3.0 |
0 |
0.0 |
2. Đối với giáo viên:
- CSTĐ cơ sở : 02 giáo viên.
- LĐTT : 12 GV-NV
STT |
TÊN GIÁO VIÊN |
DANH HIỆU THI ĐUA |
ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM |
1
|
Hồ Đăng Trinh Tiên |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
Thực nghiệm về dạy học tích hợp liên môn qua chùm văn bản truyền thuyết Ngữ văn 6 |
2
|
Mai Kim Chung |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
Một số phương pháp xây dựng nếp học tích cực trong khâu soạn bài môn Ngữ văn đối với học sinh lớp 7 |
3 |
Nguyễn Dư Hà |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
Dạy học liên môn qua văn bản truyện trung đại Ngữ văn 9 |
4 |
Hoàng Thị Lý |
Lao động tiên tiến |
|
5 |
Ngô Thị Thuận |
Lao động tiên tiến |
|
6 |
Nguyễn Thị Mỹ Thanh |
Lao động tiên tiến |
|
7 |
Nguyễn Thị Thược |
Lao động tiên tiến |
|
8 |
Lê Hồng Thanh |
Lao động tiên tiến |
|
9 |
Lê Thị Dung |
Lao động tiên tiến |
|
10 |
Hoàng Kim Lúc |
Lao động tiên tiến |
|
11 |
Lê Thị Nhạn |
Lao động tiên tiến |
|
12 |
Dương Thị Thu |
Lao động tiên tiến |
|
13 |
Lê Thị Yến Nhi |
Lao động tiên tiến |
|
14 |
Nguyễn Thị Thùy |
Lao động tiên tiến |
|
3. Đối với tổ: Danh hiệu Tổ tiên tiến xuất sắc.
V. Kế hoạch cụ thể:
|
Tháng |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian |
|
|
|
Tháng 8/2015 |
1. Ôn tập hè cho HS thi lại.
2. Tham dự bồi dưỡng chính trị hè năm 2015. 3. Dự kiến phân công giảng dạy HK1, dạy BDHSG. 4. Nhận và hoàn thiện các loại hồ sơ sổ sách. 5. Dạy chương trình tuần 1 bắt đầu từ 17/8. |
- GV được BGH phân công.
- Cả tổ - Tổ trưởng CM
- Cả tổ
- Cả tổ
|
5 - 9/8/2015
8/8/2015
13/8/2015
17 - 25/8/2015
17/8/2015
|
|
|
|
Tháng 9/2015
|
1. Chuẩn bị tốt cho lễ khai giảng năm học mới. 2. Thực hiện chương trình tuần 3 sau khai giảng xong (theo phân phối chương trình của Phòng GD&ĐT). 3. Tiến hành chốt danh sách BDHSG.
4. Hoàn thành kế hoạch cá nhân và kế hoạch tổ. 5. Đăng kí mua sắm sách tham khảo và thiết bị dạy học. 6. Tiến hành đăng kí chỉ tiêu chất lượng, xây dựng kế hoạch BDTX, kế hoạch dạy học. 7. Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy định hướng đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh. 8. Hội nghị tổ chuyên môn |
- Cả tổ
- Nhóm Ngữ văn, Lịch sử (GV được phân công) - Theo kế hoạch được phân công. - Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ |
5/9/2015
7/9/2015
10/9/2015
24/9/2015.
30/9/2015
20/9/2015
Từ 08/9 - 13/9/2015
23/9/2015
30/9/2015 |
|
|
|
Tháng 10/2015 |
1. Thực hiện đảm bảo tiến độ chương trình. 2. Thao giảng HK1, Thao giảng chào mừng ngày Liên hiệp PN VN 20/10 và "Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 /11" : 01 tiết. 2. Tham gia dự thi GV dạy giỏi cấp trường. 3. Dự giờ KTTD 02 GV. Dự giờ đột xuất: 1GV (TT chuyên đề) 4. Tham gia các hoạt động kỉ niệm ngày Liên hiệp PNVN. 5. Chuẩn bị nội dung về việc triển khai chuyên đề nhóm GDCD tháng 11. 6. Thực hiện kế hoạch kiểm tra 2 chung đối với môn Ngữ văn. 7. Triển khai viết thư UPU dành cho học sinh. 8. Triển khai cuộc thi tích hợp liên môn. |
- Cả tổ
- Cô Lê Thị Dung
- GV đăng kí
- Cả tổ
- Cả tổ
- Nhóm GDCD
- Nhóm GV Ngữ văn
- Nhóm GV Ngữ văn
- Cả tổ |
15/10/2015
Theo KH của NT
Theo KH của NT |
|
|
|
Tháng 11/2015
|
1. Thi đua chào mừng ngày “Nhà giáo Việt Nam 20/11”. 2. Tham gia dự thi GV dạy giỏi cấp trường. 3. Kiểm tra hồ sơ sổ sách.
4. Triển khai chuyên đề của nhóm GDCD. 5. Dự giờ KTTD: 02 GV 6. Dự giờ đột xuất: 1 GV (TT chuyên đề) 7. Thực hiện kế hoạch kiểm tra 2 chung đối với môn Ngữ văn. |
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Nhóm GDCD
- Cả tổ
- Nhóm GV Ngữ văn |
Theo KH của trường Theo KH của trường Theo KH của trường Theo KH của tổ
Theo KH của tổ
|
|
|
|
Tháng 12/2015 |
1. Tổ chức ôn tập và kiểm tra học kỳ I theo kế hoạch của chuyên môn ( tuần cuối tháng 12/2015). 2. Tham gia các hoạt động tọa đàm nhân ngày Quân đội nhân dân VN 22/12. 3. Triển khai chuyên đề của nhóm GDCD. 4. Thực hiện kế hoạch kiểm tra 2 chung đối với môn Ngữ văn. 5. Thu bài và tuyển chọn bài viết thư UPU dành cho học sinh. 6. Nộp bài cuộc thi tích hợp liên môn. |
- Cả tổ
- Cả tổ
- Cả tổ
- Nhóm GV Ngữ văn
- Nhóm GV Ngữ văn
- GV tham gia |
Theo KH của trường
Theo KH của trường
Theo KH của tổ
Theo KH của tổ
|
|
|
|
Tháng 01/2016 |
1. Hoàn thành chương trình học kỳ I. Tiếp tục tổ chức ôn tập và kiểm tra học kỳ I theo kế hoạch của chuyên môn . 2. Sơ kết học kỳ I năm học 2015 - 2016 3. Thi HS giỏi lớp 9 môn Ngữ văn. 5. GV bộ môn vào điểm học bạ. |
- Cả tổ
- Cả tổ
- Thầy Dư Hà
- Cả tổ |
Theo KH của trường
Theo KH của trường Theo KH của PGD
|
|
|
|
Tháng 02/2016 |
1. Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày thành lập Đảng Cộng sản ViệtNam. 2. Dự giờ đột xuất ( TT chuyên đề): 1 GV. 3. Thực hiện kế hoạch kiểm tra 2 chung đối với môn Ngữ văn. |
- Cả tổ
- Cả tổ
- Nhóm GV Ngữ văn
|
Theo KH của trường
Theo KH của tổ
Theo KH của tổ
|
|
|
|
Tháng 3/2016 |
1. Tham gia hoạt động chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8.3 và thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (26/ 3). 2. Tham dự các hoạt động nhân dịp ngày sinh nhật Đoàn 26/3 thông qua các hình thức dã ngoại, cắm trại, liên hoan văn nghệ ... 3. GV viết đề tài sáng kiến kinh nghiệm. 4. Kiểm tra hồ sơ sổ sách.
5. Thực hiện kế hoạch kiểm tra 2 chung đối với môn Ngữ văn. |
- Cả tổ
- Cả tổ
- GV đăng kí
- Cả tổ
- Nhóm GV Ngữ văn
|
Theo KH của trường
Các tin khác
|