In trang

Kế hoạch của Tổ Sinh-Hoá-Địa Năm 2014

TRƯỜNG THCS TT PHONG ĐIỀN  CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

         TỔ SINH- HÓA - ĐỊA                                     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                 

                Số 01/ KH - SHĐ

 

KẾ HOẠCH  HOẠT ĐỘNG TỔ NĂM HỌC 2014 -2015

 

            - Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2014- 2015 của Phòng  Giáo dục -  Đào tạo Phong Điền

            - Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học 2014 – 2015 của  trường THCS Nguyễn Duy . Nay tổ Sinh – hoá - địa   xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2014- 2015 như sau:

 

I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Bối cảnh năm học:

            - Năm học 2014 – 2015 là năm thực hiện tốt chủ đề năm năm học: Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”. Năm học tiếp tục thực hiện các cuộc vận động của ngành “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”“ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và thực hiện phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”

2. Biên chế tổ:  9;  Nam:  03     Nữ: 06

-  Hệ đào tạo: ĐHSP: 07; CĐSP: 01 ; Thạc sĩ: 01      

-  Môn đào tạo: Hóa, Sinh, Địa

3. Đặc điểm tình hình của tổ:

a/ Thuận lợi:

- Trình độ của giáo viên trong tổ đều đạt chuẩn và trên chuẩn.

- Đa số giáo viên trong tổ đều trẻ, năng động nhiệt tình trong công tác, sáng tạo trong chuyên môn, luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm đối với học sinh.

- Được sự lãnh, chỉ đạo của chi bộ, BGH nhà trường nên đa số các thành viên trong tổ đều được phân công đúng chuyên môn.

- Có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các thành viên trong tổ, luôn giúp đỡ nhau trong chuyên môn, tìm tòi học hỏi cùng nhau tiến bộ.

- Tổ có 9 giáo viên trong đó có 02 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, 7 giáoviên được chuyên môn nhà trường xếp loại tôt  nên công trong công tác giảng dạy có nhiều thuận lợi. 

b/ Khó khăn:

- Chất lượng học tập của học sinh đối với bộ môn tự nhiên còn yếu.

- Một số học sinh chưa chịu khó học bài và làm bài tập ở nhà làm mất căn bản kiến thức.

- Đồ dùng dạy học còn hạn chế nên ảnh hưởng đến chất lượng bộ môn (đặc biệt các tiết thực hành sinh)

II/ CÁC MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU:

- Chất lượng mũi nhọn cần được duy trì và phát huy hơn những năm học trước. Có đội tuyển học sinh giỏi các môn: Hóa, sinh, địa khối 8, 9 đạt giải cao, có học sinh giỏi tham gia bồi dưỡng để dự thi cấp tỉnh và phấn đấu có từ 2 đến 3 giải cấp tỉnh.

- Chất lượng bộ môn đạt theo kế hoạch đăng kí đầu năm.

- Tham gia thi giáo viên giỏi cấp trường, phấn đấu có giáo viên dự thi GVG cấp huyện đạt kết quả tốt.

- Tổ chức ngoại khóa, chuyên đề, tham gia các hội thi do ngành tổ chức: Thi giáo viên giỏi cấp huyện.

III / BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:

1/ Thực hiện nhiệm vụ năm học:

- Thực hiện tốt chủ đề năm học mới “ Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng”, cuộc vận động “ Học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương  đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực ”

- Thực hiện tốt quy chế chuyên môn  như soạn, giảng, chấm, chữa, bảo đảm dạy đúng, đủ chương trình của Bộ giáo dục.

+ Đối với các lớp chọn như lớp 61,62,  71, 72,  81, 8 2, 91  cần bám sát chương trình của Bộ, trên chương trình sẵn giáo viên cần nâng cao và mở rộng, đào sâu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vận dụng tốt để học sinh tham gia thi học sinh giỏi đạt kết quả cao.

+ Đối với các lớp đại trà: Bám sát chương trình, giúp học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản nhất ở SGK, rèn luyện kĩ năng làm các bài tập, đảm bảo cho HS đạt kết quả tốt trong kiểm tra và thị cử.

2/ Về việc đổi mới phương pháp dạy học:

- Tất cả giáo viên đều chú trọng giáo dục toàn diện cho học sinh, luôn chú trọng đổi mới phương pháp dạy học, biết lồng ghép để rèn luyện kĩ năng sống cho HS.

a, Soạn bài:

- Bài dạy tinh gọn theo chương trình giảm tải của Bộ và có tính hệ thống.

- Soạn đúng, đủ, và trước một tuần khi lên lớp.

- Bám chuẩn kiến thức và kĩ năng.

b, Khâu lên lớp:

- Giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản của bài học.

- Vận dụng tốt các phương pháp dạy học và kết hợp nhuần nhuyễn các phương pháp trong một bài học.

- Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh đặc biệt rèn luyện cho học sinh năng lực tự học.

- Hạn chế việc thầy đọc trò chép.

3/ Những hoạt động nâng cao:

 - Luôn trau dồi, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, thông qua công tác dự giờ, thao giảng, để học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học. Mọi thành viên trong tổ  đều thống  nhất thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, soạn giảng chấm chữa kịp thời, đầy đủ, đúng chương trình, sử dụng có hiệu quả tối ĐDDH và phương tiện dạy học hiện có, đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào giảng dạy và đưa vào thi đua của  từng cá nhân.

 - Luôn coi trọng việc kiểm tra, soạn giảng, chấm chữa, dự giờ đồng nghiệp đáp ứng yêu cầu của việc đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh.

 -Tham gia đầy đủ các buổi họp chuyên môn, chuyên đề, hội thảo rút kinh nghiệm để không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học. 

- Tăng cường sử dụng CNTT trong các bài giảng, khai thác tối đa hiệu quả các thiết bị dạy học, phương tiện nghe nhìn, phòng học bộ môn, coi trọng thực hành thí nghiệm đảm bảo cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho HS, chú trọng việc liên hệ kiến thức thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung của từng bài học.    

 

 

 

a, Chất lượng học tập của học sinh

 

Môn

Lớp

Sĩ số

8 - 10

6.5 - 8

5 - 6.5

3.5 - 5

0 - 3.5

GV dạy

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Hóa

8/1

23

23

100

0

0

0

0

0

0

0

0

Lê Thị Lệ Thủy

8/2

22

7

31.8

6

27.3

5

22.7

4

18.2

0

0

Lê Thị Lệ Thủy

8/3

19

0

0

4

21.1

12

63.2

3

15.8

0

0

Trịnh Thị Hạnh

8/4

20

3

15

6

30

7

35

4

20

0

0

Trịnh Thị Hạnh

8/5

20

1

5

4

20

10

50

5

25

0

0

Lê Thị Lệ Thủy

8/6

25

0

0

7

28

16

64

2

8

0

0

Lê Thị Lệ Thủy

9/1

16

1

6.3

2

12.5

12

75

1

6.3

0

0

Trịnh Thị Hạnh

9/2

23

17

73.9

6

26.1

0

0

0

0

0

0

Trịnh Thị Hạnh

9/3

25

2

8

12

48

11

44

0

0

0

0

Trịnh Thị Hạnh

9/4

22

1

4.5

6

27.3

13

59.1

2

9.1

0

0

Trịnh Thị Hạnh

9/5

26

7

26.9

5

19.2

11

42.3

3

11.5

0

0

Trịnh Thị Hạnh

9/6

24

4

16.7

10

41.7

8

33.3

2

8.3

0

0

Trịnh Thị Hạnh

9/7

22

2

9.1

5

22.7

14

63.6

1

4.5

0

0

Trịnh Thị Hạnh

 

Sinh

6/1

22

13

59.1

9

40.9

0

0

0

0

0

0

Phan Thị Xuân Hà

6/2

24

17

70.8

7

29.2

0

0

0

0

0

0

Phan Thị Xuân Hà

6/3

28

4

14.3

22

78.6

2

7.1

0

0

0

0

Hoàng Thị Hải Vân

6/4

24

0

0

15

62.5

8

33.3

1

4.2

0

0

Hoàng Thị Hải Vân

6/5

25

5

20

15

60

3

12

2

8

0

0

Hoàng Thị Hải Vân

6/6

28

2

7.1

9

32.1

15

53.6

2

7.1

0

0

Hoàng Minh Thanh

6/7

15

0

0

3

20

6

40

3

20

3

20

Hoàng Minh Thanh

7/1

20

20

100

0

0

0

0

0

0

0

0

Lê Thị Lệ Thủy

7/2

21

21

100

0

0

0

0

0

0

0

0

Nguyễn Thị Thảo

7/3

32

6

18.8

21

65.6

5

15.6

0

0

0

0

Lê Thị Lệ Thủy

7/4

27

4

14.8

13

48.1

10

37

0

0

0

0

Lê Thị Lệ Thủy

7/5

30

3

10

9

30

11

36.7

6

20

1

3.3

Hoàng Thị Hải Vân

7/6

31

0

0

5

16.1

12

38.7

14

45.2

0

0

Nguyễn Thị Thảo

7/7

12

0

0

7

58.3

4

33.3

1

8.3

0

0

Hoàng Thị Hải Vân

8/1

23

7

30.4

16

69.6

0

0

0

0

0

0

Nguyễn Thị Thảo

8/2

22

1

4.5

6

27.3

15

68.2

0

0

0

0

Nguyễn Thị Thảo

8/3

19

0

0

6

31.6

10

52.6

3

15.8

0

0

Nguyễn Thị Thảo

8/4

20

0

0

4

20

9

45

7

35

0

0

Nguyễn Thị Thảo

8/5

20

0

0

4

20

7

35

9

45

0

0

Nguyễn Thị Thảo

8/6

25

0

0

1

4

20

80

4

16

0

0

Nguyễn Thị Thảo

9/1

16

0

0

0

0

6

37.5

10

62.5

0

0

Nguyễn Thị Thảo

9/2

23

6

26.1

17

73.9

0

0

0

0

0

0

Hoàng Thị Hải Vân

9/3

25

0

0

3

12

21

84

1

4

0

0

Hoàng Thị Hải Vân

9/4

22

0

0

4

18.2

15

68.2

3

13.6

0

0

Hoàng Thị Hải Vân

9/5

26

0

0

17

65.4

9

34.6

0

0

0

0

Hoàng Thị Hải Vân

9/6

24

0

0

9

37.5

13

54.2

2

8.3

0

0

Nguyễn Thị Thảo

9/7

22

2

9.1

14

63.6

6

27.3

0

0

0

0

Nguyễn Thị Thảo

Địa

6/1

22

19

86.4

3

13.6

0

0

0

0

0

0

Hoàng Minh Thanh

6/2

24

11

45.8

13

54.2

0

0

0

0

0

0

Trần Quang Thạnh

6/3

28

6

21.4

15

53.6

6

21.4

1

3.6

0

0

Hoàng Minh Thanh

6/4

24

1

4.2

10

41.7

8

33.3

5

20.8

0

0

Trần Quang Thạnh

6/5

25

4

16

15

60

5

20

1

4

0

0

Trần Quang Thạnh

6/6

28

6

21.4

6

21.4

5

17.9

11

39.3

0

0

Trần Quang Thạnh

6/7

15

1

6.7

4

26.7

4

26.7

6

40

0

0

Trần Quang Thạnh

7/1

20

16

80

4

20

0

0

0

0

0

0

Nguyễn Thân Tân

7/2

21

13

61.9

8

38.1

0

0

0

0

0

0

Nguyễn Thân Tân

7/3

32

0

0

17

53.1

13

40.6

2

6.3

0

0

Nguyễn Thân Tân

7/4

27

1

3.7

6

22.2

18

66.7

2

7.4

0

0

Nguyễn Thân Tân

7/5

30

3

10

12

40

14

46.7

1

3.3

0

0

Nguyễn Thân Tân

7/6

31

1

3.2

16

51.6

13

41.9

1

3.2

0

0

Hoàng Minh Thanh

7/7

12

0

0

7

58.3

5

41.7

0

0

0

0

Hoàng Minh Thanh

8/1

23

16

69.6

7

30.4

0

0

0

0

0

0

Nguyễn Thân Tân

8/2

22

5

22.7

13

59.1

4

18.2

0

0

0

0

Nguyễn Thân Tân

8/3

19

1

5.3

6

31.6

11

57.9

1

5.3

0

0

Nguyễn Thân Tân

8/4

20

0

0

10

50

9

45

1

5

0

0

Trần Quang Thạnh

8/5

20

0

0

1

5

19

95

0

0

0

0

Trần Quang Thạnh

8/6

25

0

0

3

12

19

76

3

12

0

0

Trần Quang Thạnh

9/1

16

0

0

2

12.5

7

43.8

7

43.8

0

0

Trần Quang Thạnh

9/2

23

15

65.2

8

34.8

0

0

0

0

0

0

Trần Quang Thạnh

9/3

25

0

0

5

20

12

48

8

32

0

0

Trần Quang Thạnh

9/4

22

0

0

5

22.7

14

63.6

3

13.6

0

0

Trần Quang Thạnh

 

9/5

26

4

15.4

11

42.3

10

38.5

1

3.8

0

0

Nguyễn Thân Tân

9/6

24

1

4.2

9

37.5

13

54.2

1

4.2

0

0

Nguyễn Thân Tân

9/7

22

2

9.1

10

45.5

7

31.8

3

13.6

0

0

Trần Quang Thạnh

                             

 

b, Bồi dưỡng học sinh giỏi :

- Tăng cường dạy bồi dưỡng học sinh giỏi bắt đầu từ tuần 6 phân công đúng đối tượng giáo viên.

 

MÔN

 

LỚP

GIÁO VIÊN  DẠY

 

GIẢI HUYỆN DỰ KIẾN

 

 

 

Sinh

9

Phan Thị Xuân Hà

02

8

Nguyễn Thị Thảo

01

Địa

9

Trần Quang Thạnh

02

8

Nguyễn Thân Tân

01

Hoá

 

8

Lê Thị Lệ Thủy

01

9

Trịnh Thị Hạnh

01

4/ Thực hiện kiểm tra đánh giá, thúc đẩy hoạt động trong chuyên môn:

- Kiểm tra toàn diện:  03 giáo viên: Cô Hải Vân ( tháng 11/2014), Cô Hạnh ( tháng 3/2015) , cô Yến Nhi  ( tháng 12/2014), dự giờ mỗi giáo viên 2 tiết, kiểm tra hồ sơ sổ sách theo quy định của chuyên môn.

- Kế hoạch thao giảng: 01 tiết / giáo viên/ Học kì

5/ Hoạt động bổ trợ:

- Thực hiện 2 chuyên đề trong năm: + Nhóm Hóa: thực hiện tháng 11/ 2014; nhóm Địa tháng 3/ 2015

6/ Xây dựng đội ngũ: Đạt chuẩn và trên chuẩn.

IV/ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:

- Số tiết thao giảng: 02 tiết / năm / giáo viên (100 % sử dụng CNTT )

- Số tiết dự giờ: 18 tiết / năm / giáo viên

- Số tiết  bồi dưỡng học sinh giỏi: Đối với các bộ môn  tiết 3  / tuần

- Số tiết ứng dụng CNTT: 03  tiết / Học kì/ giáo viên.

- Tham gia thi giáo viên giỏi cấp huyện: Dự kiến: thầy Tân, cô Thảo, cô Thủy

- Sáng kiến kinh nghiệm:

STT

NGƯỜI THỰC HIỆN

TÊN ĐỀ TÀI

T. GIAN

 

01

Phan Thị Xuân Hà

 

Tích hợp giáo dục môi trường trong môn sinh học lớp 6

Tháng 3/2015

 

02

Nguyễn Thân Tân

 

Rèn luyện kỹ năng vẽ bản đồ cho HS lớp 9

Tháng 3/2015

03

Trần Quang Thạnh

 

Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ môn địa lý

Tháng 3/2015

04

Nguyễn Thị Thảo

Một số kỹ năng vận dụng Sinh học 8

Tháng 3/2015

             

 

                                          

V/ KẾ HOẠCH CỤ THỂ:

 

Tháng

Nội dung công việc

Người thực hiện

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

8/2014

 

- Ổn định hoạt động dạy và học tuần 1 và 2 theo TKB.

- Khảo sát chất lượng đầu vào tất cả các bộ môn.

- Lập danh sách học sinh bồi dưỡng HSG các môn: Sinh, hoá, điạ.

- Xây dựng kế hoạch cá nhân năm học 2014 - 2015.

- Sắp xếp lại phòng thiết bị và phòng hóa – sinh.

Cả tổ

 

Cả tổ

 

Các giáo viên được phân công.

 

 

- Cô Nhi, cô hạnh, cô Thủy

- Từ 18/8/2014

 

 

 

- Từ 20/09/2014

 

- Từ 15/09/2014

 

- Tuần 5,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9/2014

- Khai giảng năm học mới

- Dạy học theo TKB tuần 3.

- Tiếp tục lập kế hoạch cá nhân.

- Hoàn thành kế hoạch tổ

 

- Dạy bồi dưỡng học sinh giỏi

 

 

 

 

 

- Dự giờ thăm lớp một số giáo viên.

 

- Đăng kí mua thêm thiết bị đồ dùng dạy học còn thiếu.

- Đăng kí và chọn giáo dự thi GV giỏi cấp trường, cấp huyện

- Tham gia tập huấn công tác thanh tra và cộng tác viên thanh tra của PGD.

 

Cả tổ