Tổ Khoa học Tự nhiên
Kế hoạch năm 2013-2014
TRƯỜNG THCS TT PHONG ĐIỀN TỔ SINH-HÓA-ĐỊA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ NĂM HỌC 2013 -2014
- Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2013- 2014 của Bộ Giáo dục - Đào tạo..
- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học 2013 – 2014 sở giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế, Phòng giáo dục đào tạo Phong Điền, trường THCS Thị trấn Phong Điền. Nay tổ sinh – hoá - địa xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2013- 2014 như sau:
I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Bối cảnh năm học:
Năm học 2013 – 2014 thực hiện chủ đề:“ Kỷ cương, chất lượng, nhân văn, phổ cập”.Năm học tiếp tụcThực hiện cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”“ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và thực hiện phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
2. Biên chế tổ: 9; Nam: 03 Nữ: 06
Hệ đào tạo: ĐHSP: 08; CĐSP: 01 ; Đang theo học nâng chuẩn: 01
Môn đào tạo: ( Hóa, Sinh, Địa ) và một nhân viên thiết bị
3. Đặc điểm tình hình của tổ:
a/ Thuận lợi:
Trình độ của giáo viên trong tổ đều đạt chuẩn và trên chuẩn.
Đa số giáo viên trong tổ đều trẻ, năng động nhiệt tình trong công tác, sáng tạo trong chuyên môn, luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm đối với học sinh.
Được sự lãnh, chỉ đạo của chi bộ, BGH nhà trường nên đa số các thành viên trong tổ đều được phân công đúng chuyên môn.
Có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các thành viên trong tổ, luôn giúp đỡ nhau trong chuyên môn, tìm tòi học hỏi cùng nhau tiến bộ.
Tổ có 9 giáo viên trong đó có 02 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, 7 giáoviên được chuyên môn nhà trường xếp loại tôt nên công trong công tác giảng dạy có nhiều thuận lợi.
b/ Khó khăn:
Chất lượng học tập của học sinh đối với bộ môn tự nhiên còn yếu.
Một số học sinh chưa chịu khó học bài và làm bài tập ở nhà làm mất căn bản kiến thức.
Đồ dùng dạy học còn hạn chế nên ảnh hưởng đến chất lượng bộ môn (đặc biệt các tiết thực hành sinh)
II/ CÁC MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU:
Chất lượng mũi nhọn cần được duy trì và phát huy hơn những năm học trước. Có đội tuyển học sinh giỏi các môn: Hóa, sinh, địa khối 8, 9 đạt giải cao, có học sinh giỏi tham gia bồi dưỡng để dự thi cấp tỉnh.
Chất lượng bộ môn đạt theo kế hoạch đăng kí đầu năm.
Tham gia thi giáo viên giỏi cấp trường, phấn đấu có giáo viên dự thi GVG cấp huyện đạt kết quả tốt.
Tổ chức ngoại khóa, chuyên đề, tham gia các hội thi do ngành tổ chức: Thi giáo viên giỏi cấp tỉnh, hồ sơ cá nhân cấp huyện, hồ sơ tổ chuyên môn, thi tự làm đồ dùng dạy học.
II/ CÁC CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
1/ Thực hiện nhiệm vụ năm học:
Thực hiện tốt chủ đề năm học mới :“ Kỷ cương, chất lượng, nhân văn, phổ cập”, cuộc vận động “ Học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực ”
Thực hiện tốt quy chế chuyên môn như soạn, giảng, chấm, chữa, bảo đảm dạy đúng, đủ chương trình của Bộ giáo dục.
Đối với các lớp chọn như lớp 61,62, 71, 81, 92 cần bám sát chương trình của Bộ, trên chương trình sẵn giáo viên cần nâng cao và mở rộng, đào sâu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vận dụng tốt để học sinh tham gia thi học sinh giỏi đạt kết quả cao.
Đối với các lớp đại trà: Bám sát chương trình, giúp học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản nhất ở SGK, rèn luyện kĩ năng làm các bài tập, đảm bảo cho HS đạt kết quả tốt trong kiểm tra và thị cử.
2/ Về việc đổi mới phương pháp dạy học:
Tất cả giáo viên đều chú trọng giáo dục toàn diện cho học sinh, luôn chú trọng đổi mới phương pháp dạy học, biết lồng ghép để rèn luyện kĩ năng sống cho HS.
a, Soạn bài:
Bài dạy tinh gọn theo chương trình giảm tải của Bộ và có tính hệ thống.
Soạn đúng, đủ, và trước một tuần khi lên lớp.
Bám chuẩn kiến thức và kĩ năng.
b, Khâu lên lớp:
Giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản của bài học.
Vận dụng tốt các phương pháp dạy học và kết hợp nhuần nhuyễn các phương pháp trong một bài học.
Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh đặc biệt rèn luyện cho học sinh năng lực tự học.
Hạn chế việc thầy đọc trò chép.
3/ Những hoạt động nâng cao:
Luôn trau dồi, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, thông qua công tác dự giờ, thao giảng, để học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học. Mọi thành viên trong tổ đều thống nhất thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, soạn giảng chấm chữa kịp thời, đầy đủ, đúng chương trình, sử dụng có hiệu quả tối ĐDDH và phương tiện dạy học hiện có, đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào giảng dạy và đưa vào thi đua của từng cá nhân.
Luôn coi trọng việc kiểm tra, soạn giảng, chấm chữa, dự giờ đồng nghiệp đáp ứng yêu cầu của việc đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Tham gia đầy đủ các buổi họp chuyên môn, chuyên đề, hội thảo rút kinh nghiệm để không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học.
Tăng cường sử dụng CNTT trong các bài giảng, khai thác tối đa hiệu quả các thiết bị dạy học, phương tiện nghe nhìn, phòng học bộ môn, coi trọng thực hành thí nghiệm đảm bảo cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho HS, chú trọng việc liên hệ kiến thức thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung của từng bài học.
a, Chất lượng học tập của học sinh
Môn |
Lớp |
TSHS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
GV dạy |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
Sinh |
6/1 6/2 6/3 6/4 6/5 6/6 6/7 |
22 24 28 25 25 28 16 |
10 9 4 0 0 3 0 |
45.4 37.5 14.3 0 0 10.7 0 |
12 15 3 1 2 3 3 |
54.6 62.5 10.7 4.0 8.0 10.7 18.7 |
0 0 19 17 18 16 9 |
0 0 67.9 68.0 72.0 57.2 56.3 |
0 0 2 7 5 6 4 |
7.1 28.0 20.0 21.4 25.0 |
C. Hà C. Hà C.Vân C.Vân C.Vân C.Vân C.Vân |
Tổng số |
167 |
26 |
15.5 |
39 |
23.2 |
79 |
47.0 |
24 |
14.3 |
|
|
Sinh |
7/1 7/2 7/3 7/4 7/5 7/6 7/7 |
20 20 32 31 32 31 12 |
18 10 4 2 1 0 0 |
90% 50% 12.5% 6.5% 3.1 0 0 |
2 9 15 2 2 2 0 |
10% 45% 46.9% 6.5% 6.2% 6.5% 0 |
0 1 12 24 22 22 5 |
0 5% 37.5% 77.4% 68.8% 68.8% 41.6% |
0 0 1 3 7 7 7 |
0 0 3.1 9.7 21.8 22.6% 58.% |
C. Thủy C. Thủy C. Thủy C. Vân C. Vân C. Vân C. Vân |
|
179 |
35 |
19.7 |
32 |
18.0 |
86 |
48.3 |
25 |
14.0 |
|
|
8/1 8/2 8/3 8/4 8/5 8/6 8/7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cô Thảo |
|
|
155 |
15 |
9.6% |
35 |
22.4% |
94 |
60.3 |
12 |
7.7% |
|
|
9/1 9/2 9/3 9/4 9/5 9/6 9/7 |
17 23 25 23 27 25 22 |
2 10 7 7 6 1 1 |
11.8 43.5% 28.0% 30.4% 22.% 4% 4.5% |
10 13 7 11 10 6 6 |
58.8% 56.5% 28.0% 47.8% 37.0% 24% 27.3%
|
1 0 9 5 11
Các tin khác
|